Chi Cam chanh, gồm:
cam Citrus sinensis (L.) Osb.,
quýt Citrus reticulata Blco.
bưởi Citrus grandis (L.) Osb. var. grandis, Citrus maxima Merr.;
chanh tây Citrus limon (L.) Burm.f.,
chanh ta Citrus aurantifolia (Christm. & Panz.) Sw.,
tắc hay cam Trung Quốc Citrofortunella microcarpa (Bunge) Wijnands = C. mitis Blco, Loài lai có tên: X Citrofortunella mitisJ. Ingram & H. E. Moore;
quất Fortunella spp. Fortunella crassifolia Sw.,;
thanh yên Citrus medica L. subsp. bajoura
chanh sác Citrus hystrix DC.;
cam đắng Citrus aurantium L. dùng làm gốc ghép, nhưng cảnh giác vì nó dễ nhiễm bệnh Tristeza;
cam ba lá Poncirus trifoliatus (L.) Raf.: làm gốc ghép;
bưởi chùm Citrus paradisi Macf.,
chuối (Musa spp., có hai nhóm
chuối ăn quả tươi và chuối bột (Musa × paradisiaca),
nho (Vitis vinifera L.,),
táo
táo tây Malus pumila Mill.= Pyrus malus L. = Malus communisDC.
táo ta Zizyphus mauritiana Lamk.
hồng (Diospyros kaki),
xoài (Mangiferra indica),
đào (Prunus persica (L.) Batsch.),
dứa (thơm, khóm, Ananas comosus (L.) Merr.),
mận (Prunus salicina Lindl),
mơ ta (Prunus mume)
mơ tây (Prunus armeniaca L.)
lê (Pyrus pyrifolia (Burm.f.)),
đu đủ (Carica papaya L.,),
dâu tây (Fragaria vesca L.),
bơ (Persea americana Mill.,),
chà là (Phoenix dactylifera L.),
dừa (Cocos nucifera L.)
hạnh đào (Prunus dulcis Mill.)